Skip to content

So sánh các loại gang thường dùng

So sánh điểm giống và khác nhau của 4 loại gang thường dùng gang trắng, gang xám, gang cầu, gang dẻo.

Gang là hợp kim của sắt và cacbon (hàm lượng cacbon trong gang lớn hơn 2,14%) cùng một số nguyên tố khác như Si, Mn, Ni, Mo, P, S, Cr, Mg, Cu… Gang được chia thành 2 nhóm là gang trắng và gang Graphit. Trong đó, Gang Graphit bao gồm 3 loại gang xám, gang cầu, gang dẻo.

HỌNG BẾP GAS

Điểm giống nhau của các loại gang

Gang trắng, gang xám, gang cầu, gang dẻo có các đặc điểm giống nhau sau:

  • Là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số nguyên tố khác như Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg, Cu…
  • Hàm lượng cacbon có thành phần lớn hơn 2,14%.
  • Có tính đúc tốt và độ chảy lõng cao, độ co ngót ít, dễ điền đầy vào khuôn.
  • Chịu nén, chịu tải và chịu mài mòn tốt.

Điểm khác nhau của các loại gang

Bảng so sánh các loại gang thường dùng:

Nội dung so sánh Gang trắng Gang Xám Gang Cầu Gang Dẻo
Ký hiệu Không có ký hiệu GX và hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ bền uốn. GC và hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ độ giãn dài tương đối. GZ và hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ độ giãn dài tương đối.
Thành phần Chứa 3% – 3,5% cacbon. Loại gang này chỉ hình thành khi hàm lượng C và Mn thích hợp và với điều kiện làm nguội nhanh ở vật đúc thành mỏng, nhỏ. C: 2,8 – 3,5%; Si: 1,5 – 3%; Mn: 0,5 – 1%; P: 0,1 – 0,2%; S ≤ 0,08% với các vật đúc nhỏ và 0,1 – 0,12% đối với vật đúc lớn. C: 3 – 3,6%C; Si: 2 – 3%; Mn: 0,5 – 1%; Ni < 2%; Mg: 0,04 – 0,08%; P  £ 0,15%; S £ 0,03%. C: 2,2 – 32,8%; Si: 0,8 – 1,4%; Mn £ 1%; P £ 0,2%; S £ 0,1%.
Tính chất Cứng và giòn. Tính cắt gọt kém nên chỉ dùng làm vật liệu đúc. Độ bền, độ dai và độ dẻo thấp. Tuy nhiên, gang xám lại làm tăng độ chịu mòn của gang, làm chất bôi trơn và làm giảm độ co ngót khi đúc. Độ bền cao hơn gang xám nhiều. Nó vừa có tính chất của thép vừa có tính chất của gang. Độ bền kéo tương đối cao (thấp hơn gang cầu nhưng cao hơn nhiều so với gang xám) đặc biệt là có độ dẻo, độ dai cao.
Tổ chức tế vi Cacbon ở dạng liên kết Fe3C (xementit). Hầu hết cacbon ở dạng graphit hình tấm.Nền của gang xám có thể là pherit, peclit – pherit, peclit. Giống gang xám (peclit – ferit, peclit) nhưng graphit có dạng thu nhỏ thành hình cầu. Có nền kim loại là ferit, peclit, hoặc ferit – peclit.
Công dụng Chế tạo gang dẻo, luyện thép hoặc các chi tiết máy cần tính chống mài mòn cao như bi nghiền, trục cán. Chế tạo các chi tiết chịu tải trọng nhỏ và ít bị va đập như thân máy, bệ máy, ống nước… Thay thế cho thép trong trường hợp chi tiết có hình dáng phức tạp. Ngoài ra, Gang cầu dùng để chế tạo các chi tiết máy trung bình và lớn, hình dạng phức tạp, chịu tải trọng cao, chịu kéo và va đập như các loại trục khuỷu, trục cán… Dùng làm các chi tiết máy trong các máy nông nghiệp, ô tô, máy kéo, máy dệt…